Tổng quan
Sau một thời gian khá dài bị gián đoạn trong phân khúc xe bán tải ở Việt Nam, Toyota Hilux đã sẵn sàng cho việc trở lại thị trường, bằng phiên bản Hilux 2018 mới được nâng cấp giữa vòng đời (facelift) thế hệ thứ 8. Năm 2018 cũng là năm đánh dấu mốc son lịch sử 50 năm của dòng xe Toyota Hilux.
Toyota Việt Nam đã công bố thông tin và giá bán của Hilux 2018 từ cuối tháng 6 vừa qua, với 3 phiên bản đều được nhập khẩu từ Thái Lan: bản Hilux 2.4E 4×2 AT MLM giá 695 triệu đồng; bản Hilux 2.4G 4×4 MT giá 793 triệu đồng và cao cấp nhất là bản Hilux 2.8G 4×4 AT MLM giá 878 triệu đồng. Trong đó 2 bản 2.4E và 2.8G là có thiết kế mới facelift trong khi bản 2.4G vẫn duy trì thiết kế trước đó.
Chiếc xe trong bài là phiên bản Toyota Hilux Platinum 2.8G 4×4 AT MLM giá 878 triệu đồng, với thiết kế mới. Đây là phiên bản cao cấp nhất và cạnh tranh với các đối thủ như Ranger Wildtrak 3.2, Colorado High Country, Navara VL Premium…
So với bản 2.4E MLM, Hilux 2.8G Platinum khác biệt ở một số chi tiết như tấm ốp dưới cản trước, mâm 18 inch thiết kế mới, thùng hàng có thêm phần ốp kiểu cách, một số chi tiết mạ chrome ở tay nắm cửa, viền dưới cửa sổ, tay nắm mở nắp thùng hàng. Riêng cụm đèn trước có thêm dải LED định vị ban ngày và đèn pha Projector có tính năng tự động và tự cân bằng góc chiếu.
Toyota cũng đã trang bị cho Hilux 2018 những tính năng thiết yếu về và an toàn ngay cả với bản cấu hình thấp lẫn cao. Điển hình là 07 túi khí, hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control, hay các hệ thống hỗ trợ an toàn chủ động như ABS, BA, EBD, cân bằng điện tử VSC, kiểm soát lực kéo chủ động TRC và hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC. Trên bản Hilux Platinum có thêm hệ thống hỗ trợ đổ dốc DAC.
Hệ dẫn động 2 cầu bán thời gian 4WD (4×4) với bộ điều khiển gài cầu điện tử, thông qua núm xoay bố trí cạnh cụm điều khiển điều hòa, cho phép người lái chọn 3 chế độ dẫn động: H2 (một cầu nhanh), H4 (2 cầu nhanh) và L4 (2 cầu chậm). Nút khóa vi sai cầu sau cũng cần thiết trong nhiều trường hợp vượt địa hình khó.
Thông số | Toyota Hilux 2.8G 4×4 AT MLM |
Giá bán | 878 triệu đồng |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 5.330 x 1.855 x 1.815 |
Trục cơ sở | 3.085mm |
Khoảng sáng gầm xe | 310mm |
Động cơ | Diesel, Common Rail, tăng áp biến thiên VNT, I4, 2.755cc |
Công suất | 174hp @ 3.400v/ph |
Mô-men xoắn cực đại | 450Nm @ 2.400v/ph |
Hộp số | Tự động 6 cấp, chế độ thể thao, ECO Mode và PWR Mode |
Hệ dẫn động | 2 cầu bán thời gian 4WD (4×4), gài cầu điện tử với 3 chế độ 2H-4H-4L |
Vận tốc tối đa | 175km/h |
Phanh trước – sau | Đĩa – Tang trống |
Lốp trước – sau | 265/60R18 – 265/60R18 |
Bình nhiên liệu | 80 lít |
Hệ thống hỗ trợ | Cruise Control, Khởi hành ngang dốc HAC, Hỗ trợ đổ dốc HDC |